GIẢI ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH
11/26/2023 3:41:12 PM
tuongtuong ...

GIẢI ĐỀ MINH HỌA 2023 MÔN TIẾNG ANH

Câu 1: C.

Âm /th/ trong từ “that” phát âm là /ð/, âm /th/ trong các từ còn lại phát âm là /θ/.

Câu 2: A.

Âm /i/ trong từ “miss” phát âm là /ɪ/, âm /i/ trong các từ còn lại phát âm là /aɪ/.

Câu 3: A.

Từ “balloon” /bəˈluːn/ có trọng âm nằm ở âm tiết số 2, các từ còn lại có trọng âm là âm tiết đầu tiên.

Câu 4: A.

Từ “disappoint” /ˌdɪs.əˈpɔɪnt/ có trọng âm nằm ở âm tiết thứ 3, các từ còn lại trọng âm nhấn vào âm thứ nhất.

Câu 5: B.

Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn, động từ chia VpII, vì vậy đáp án là “held”.

Dịch: Sea Games lần thứ 31 được tổ chức ở Việt Nam năm 2022 đã để lại ấn tượng sâu sắc cho người tham gia.

Câu 6: D.

Đây là cấu trúc so sánh hơn, kém vì có từ “than”. “Exciting” là tính từ có 3 âm tiết nên đáp án đúng là C.

Dịch: Cuộc sống ở thành phố thì sôi động, thú vị hơn cuộc sống ở nông thôn.

Câu 7: C.

Mệnh đề mà đề bài cho chia ở thì tương lai đơn (will), vì vậy mệnh đề cần điền sẽ ở thì tương lai đơn. Sau khi loại trừ đáp án, thí sinh chọn đáp án C.

Dịch: Laura sẽ mua máy tính xách tay mới ngay khi cô ấy có lương.

Câu 8: B.

Cấu trúc “be keen on”: thích, hứng thú với điều gì.

Dịch: Linh thích đạp xe tới trường.

Câu 9: B.

Đây là cấu trúc câu hỏi đuôi. Đề bài có dạng S + is + V, vì vậy câu hỏi đuôi là isn't + S.

Dịch: Nhà bạn đối diện rạp chiếu phim phải không?

Câu 10: A.

Đề bài đang nói đến sở thích đọc sách nên trước books không cần dùng giới từ.

Dịch: Sở thích của tôi là đọc sách. Điều này rất thư giãn.

Câu 11: D.

Trong số các đáp án, chỉ có “website” mới có các lượt truy cập (visit).

Dịch: Trang web của tôi ghi nhận kỷ lục 10,000 lượt truy cập tuần này.

Câu 12: C.

Đề bài đang nói đến việc tra từ mới trong từ điển, vì vậy “look up” là đáp án đúng.

Dịch: Là một học sinh học ngoại ngữ, bạn nên học cách tra từ mới trong từ điển.

Câu 13: A.

Cấu trúc “refuse to V”: từ chối làm gì.

Dịch: Anh ấy từ chối làm việc thêm giờ để dành thời gian buổi tối với gia đình.

Câu 14: D.

“Pull one’s weight” (idiom): làm công việc được giao.

Dịch: Các thành viên trong nhóm bày tỏ sự thất vọng vì Sarah không nỗ lực hoàn thành công việc của cô ấy.

Câu 15: A.

Hành động trước từ nối “when” là “the teacher came into the classroom” xen vào hành động đang xảy ra “the students were talking noisily”, vì vậy cần chia thời quá khứ tiếp diễn.

Dịch: Học sinh nói chuyện ầm ĩ khi giáo viên bước vào lớp.

Câu 16: D.

Keep contact with: giữ liên lạc với.

Dịch: David vẫn giữ liên lạc với nhiều bạn cũ của anh ấy.

Câu 17: D.

Chủ ngữ “it” chỉ cuốn sách nên động từ cần điền cần ở thể bị động.

Dịch: Cô ấy hy vọng rằng sau khi cuốn sách được xuất bản, nó sẽ được nhiều người đọc.

Câu 18: D.

Chỗ trống cần điền phải là một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ “colours".

Dịch: Trẻ em thích mặc quần áo có màu sắc rực rỡ vào ngày Tết.

Câu 19: C.

Từ “capacity” mang nghĩa là sức chứa, tổng số lượng có thể chứa được hoặc sản xuất, vì vậy phù hợp với nội dung của đề bài.

Câu 20: B.

Tom liệt kê 2 món ăn ở đằng sau, vì vậy có thể thấy anh ấy đồng ý gọi món.

Dịch:

- Anh có muốn gọi món không?

- Có, một bít tết và một Coca.

Câu 21: A.

Jack và Linh đang nói chuyện về công nghệ, Jack cho rằng robot sẽ thay thế giáo viên trong tương lai (“I think robot will replace teachers in the near future”). Linh phản biện rằng “We still need teachers to inspire students” (Chúng ta vẫn cần giáo viên để truyền cảm hứng cho học sinh). Vì vậy, thí sinh cần chọn ý thể hiện sự phản đối.

Câu 22: B.

“Preserve” mang nghĩa là bảo tồn, vì vậy từ trái nghĩa là “destroy” (phá huỷ).

Dịch: Điều quan trọng là chính phủ nên hành động để bảo tồn những toà nhà lịch sử.

Câu 23: C.

“Up to my ears” nghĩa là bận tối mặt, vì vậy cụm từ trái nghĩa là “having nothing much to do” (không có gì để làm).

Dịch: Tôi phải hoãn chuyến du lịch gia đình đến tháng sau vì tôi bận nhiều công việc.

Câu 24: C.

“Trust” nghĩa là tin tưởng, vì vậy từ đồng nghĩa là “believe” (tin).

Dịch: Bạn nên dựa vào đánh giá của chính minh, đừng tin mọi thứ bạn đọc trên mạng.

Câu 25: D.

“Spectacular” nghĩa là ngoạn mục, đồng nghĩa với từ “wonderful” (tuyệt vời).

Dịch: Nhiều du khách nước ngoài bị hấp dẫn bởi cảnh đẹp ngoạn mục của vịnh Hạ Long.

Câu 26: C.

Dựa vào từ “compulsory”, thí sinh hiểu đây là điều bắt buộc, vì vậy cần chọn đáp án có chứa từ “must”.

Dịch: Điều bắt buộc cho tất cả người đi đường là tuân thủ luật giao thông.

Câu 27: C.

“I last heard from him five years ago” nghĩa là “lần cuối mình nghe tin về anh ta là 5 năm trước rồi”, tức là trong 5 năm gần đây không nghe tin tức về anh ta. Vì vậy, thí sinh cần chọn đáp án có thì hiện tại hoàn thành để nói về việc xảy ra trong khoảng thời gian nhất định.

Câu 28: C.

Đây là câu tường thuật từ trực tiếp sang gián tiếp theo cấu trúc: ask + từ để hỏi + mệnh đề (động từ lùi thì).

Dịch:

- Cuối tuần này em đi đâu, chị tôi hỏi.

→ Chị tôi hỏi cuối tuần này tôi đi đâu.

Câu 29: C.

Unintelligent (adj) nghĩa là không thông minh, vì vậy không phù hợp với nội dung của đề bài. Ở đây phải sử dụng từ “unintelligible” (khó hiểu).

Dịch: Phần lớn ngôn ngữ của người trẻ ngày nay, đặc biệt là trong email và tin nhắn thì khó hiểu với người già.

Câu 30: A.

“Last night” cho thấy đây là thời quá khứ đơn, vì vậy từ đúng là “broke”.

Dịch: Anh ấy làm vỡ chiếc bình cổ của bố trong phòng khách vào tối hôm qua.

Câu 31: C.

Từ “it” thay thế cho “vitamins” phía trước, nhưng bị sai vì dùng đại từ số ít. Vì vậy, thí sinh nên sửa “it” thành “they”.

Dịch: Mẹ tôi uống vitamin thường xuyên vì tin rằng chúng tốt cho trí não và da.

Câu 32: D.

Đây là câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed / V2, S + would / could / should + V-bare hoặc If + S + were / weren’t + O, S + would / could / should + V-bare.

Dịch: Nếu Nam ở đây, cậu ấy sẽ đưa cho bạn lời khuyên.

Câu 33: D.

Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved: vừa mới … thì …

Dịch: Ngay khi Lan tốt nghiệp cấp 3 thì cô ấy nhận được học bổng để học ở trường đại học danh giá.

Câu 34: D.

“Blance diet” là một sự vật/sự việc, vì vậy cần dùng đại từ quan hệ “which”.

Câu 35: D.

Cause problems: gây ra vấn đề.

Dịch: Các chuyên gia khuyến nghị nên giảm chất béo trong chế độ ăn, vì quá nhiều sẽ gây ra các vấn đề về tim mạch.

Câu 36: A.

Fit into: khiến cái gì trở thành một phần của cái gì.

Dịch: Điều quan trọng là hãy đưa việc tập thể dục trở thành một phần trong lịch sinh hoạt hàng ngày.

Câu 37: B.

Sau chỗ trống là danh từ “reason” ở dạng số ít, vì vậy “another” là đáp án đúng: another + N số ít.

Câu 38: A.

Loại đáp án C, D vì “although” và “since” đều kết hợp với mệnh đề. Dựa theo nội dung bài, đáp án đúng là “so”.

Dịch: Vì vậy, thông điệp rất đơn giản, hãy cứ sống tự nhiên nhưng phải học cách tôn trọng cơ thể.

Câu 39: C.

Đoạn văn nói về việc tiền mặt ngày càng ít được sử dụng: one of the first countries to stop using cash, cashless society, not just richer countries that are becoming cashless…

Câu 40: C.

Đáp án nằm trong đoạn 2: You will feel more secure as well. Từ “secure” gần nghĩa với từ “safer”.

Câu 41: C.

“They” thay thế cho “small businesses”: Small businesses are unhappy because they…

Câu 42: A.

“Revolution” nghĩa là cuộc cách mạng, sự thay đổi lớn. Vì vậy, đáp án phù hợp là “an important change” (một sự thay đổi quan trọng).

Câu 43: B.

Thông tin ở đoạn 4: Lots of Kenyans have a mobile phone. “Lots of” (rất nhiều) trái nghĩa với “few” (ít).

Câu 44: B.

Đoạn văn nhắc đến ảnh hưởng của công nghệ đến mối quan hệ trong gia đình: does little to help family relationships, breakdowns in communication between parents and children, clashes between family members…

Câu 45: C.

“Clash” là xung đột, mâu thuẫn. Vì vậy, từ đồng nghĩa là “arguement” (tranh luận, tranh cãi).

Câu 46: D.

Thông tin ở đoạn 1: “​​The TV was blamed the most for breakdowns in communication between parents and children”. Tại đây, “breakdowns in communication” mang nghĩa bẻ gẫy sự giao tiếp, ý nói TV phá hủy sự giao tiếp giữa phụ huynh và trẻ con, việc này đồng nghĩa với đáp án D khi cho rằng TV ngăn cản phụ huynh giao tiếp với trẻ con.

Câu 47: A.

“Them” thay thế cho “family members”: They often provide topics for family members to discuss, bringing them closer together…

Câu 48: D.

“Negative” mang nghĩa là tiêu cực, đồng nghĩa với “harmful” (có hại).

Câu 49: A.

Thông tin ở đoạn 2: “Before smartphones, the TV was blamed the most for breakdowns in communication between parents and children”. (Trước điện thoại di động, TV thường được cho là nguyên nhân khiến bố mẹ và con cái ít giao tiếp).

Có thể suy ra hiện tại điện thoại di động là nguyên nhân khiến bố mẹ và con cái ít giao tiếp với nhau, chứ không phải TV.

Câu 50: D.

Thông tin ở đoạn 4: “Many families have not yet learned how to deal with it”. (Nhiều gia đình vẫn chưa học được cách ứng phó với công nghệ).